Đang thực hiện

Ngữ pháp tiếng Hàn: 5 cách sử dụng của trạng từ “에”

Thời gian đăng: 01/02/2019 09:48

Cách sử dụng trạng từ “에” là kiến thức căn bản của chương trình ngữ pháp tiếng Hàn sơ - trung cấp. Đây cũng là chủ đề trong bài chia sẻ ngày hôm nay, SOFL mời các bạn cùng theo dõi.

ngu phap tieng han
Ngữ pháp tiếng Hàn

Đây là một trạng từ thông dụng hay được sử dụng trong văn nói và văn viết của người Hàn. Tuy nhiên trong một số trường hợp giao tiếp với người thân quen, người Hàn có thể lược bỏ trạng từ này và các tiểu từ đi kèm để tạo sự thân mật hơn.

1. Gắn sau địa điểm thể hiện nơi có hoặc không có thứ gì đó (tồn tại hoặc không tồn tại ở đó)

- Thường xuyên được sử dụng với những từ “있다 (có), 없다 (không có), 살다 (sống)”

Ví dụ:

교실에 학생들이 많아요.

Ở trong lớp học có rất nhiều học sinh.

방에 컴퓨터가 있어요.

Ở phòng có máy vi tính.

집에 나무가 없어요.

Ở nhà không có cây.

저는 서울에 살아요.

Tôi sống ở thành phố Seoul.

2. Sử dụng cùng với địa điểm biểu hiện nơi đến (도착하는 곳)

- Thường xuyên sử dụng cùng với “가다 (đi), 오다 (đến), 다니다 (đi đi lại lại), 도착하다 (xuất phát)”

Ví dụ:

혜진씨가 학교에 왔어요.

Bạn Hyejin đã đến trường rồi.

수업이 끝나면 집에 가요.

Khi kết thúc tiết học thì về nhà.

저는 은행에 다녀요.

Tôi qua lại ngân hàng.

(Ở đây từ “qua lại” ngân hàng là một hành động được lặp đi lặp lại hàng ngày).

3. Sử dụng cùng với thời gian hay thời điểm để thể hiện lúc nảy sinh, xuất hiện việc nào đó

- Không thể sử dụng cùng với “어제 (hôm qua), 오늘 (hôm nay), 내일 (ngày mai), 올해 (năm nay)”.

Ví dụ:

한 시에 학교 앞에서 만나요.

Gặp nhau trước trường vào lúc 1 giờ nhé.

조금 전에 민수 씨에게서 전화가 왔어요.

Vừa lúc nãy đã có điện thoại gọi đến Min-su.

작년에 그 친구를 처음 봤어요.

Tôi đã gặp người bạn đó lần đầu vào năm ngoái rồi.

4. Sử dụng cùng với đồ vật hay nơi chốn để thể hiện nơi/đồ vật nhận tác động, ảnh hưởng của hành động nào đó.

- Thường xuyên sử dụng với các động từ như “놓다, 두다, 넣다, 담다, 바르다, 쓰다, 꽂다”

Ví dụ:

나는 나무에 물을 주었어요.

Tôi đã tưới nước cho cây.

냉장고에 우유를 넣었어요.

Đã bỏ sữa vào tủ lạnh rồi.

책상에 책을 놓았어요.

Đã đặt sách lên bàn.

5. Sử dụng cùng với danh từ biểu hiện số lượng, thể hiện số lượng đó trở thành tiêu chuẩn.

Ví dụ:

하루에 한 알씩 이 약을 드세요.

Hãy uống thuốc này mỗi ngày một viên.

이 사과는 한 개에 천 원이에요.

Loại táo này một quả là một nghìn won.

한 달에 두 번 정도 영화를 봐요.

Mỗi một tháng tôi xem phim ở rạp khoảng 2 lần.

LUYỆN TẬP

Các bạn hãy cùng Hàn Ngữ SOFL luyện tập về trạng từ “에” qua bài tập sau đây:

Hãy điền trạng từ “에” vào vị trí thích hợp trong các câu sau đây:

밤 운동하는 사람들이 많네요.

올해 대학교 입학했어요.

저는 부산 가요.

나는 한국 갔어요.

그 책은 탁자 위 있어요.

상자가 백화점 있어요.

남쪽 지하철역이있어.

카페는 학교 옆 있다.

Trên đây là nội dung bài học của ngữ pháp tiếng Hàn về 5 cách sử dụng của trạng từ “에”. Các bạn hãy cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL ôn tập chăm chỉ và vận dụng thật đúng trong thực tế nhé!

 


TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở 4: Địa chỉ: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Email:
trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: 0962 461 288 - 0917 86 12 88
Website : http://daytienghan.edu.vn/

Các tin khác