Đang thực hiện

6 ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp cho người mới học

Thời gian đăng: 10/04/2018 08:18
Cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL học nhanh 6 ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp cho người mới bắt đầu nhé. Bạn yên tâm, không khó lắm đâu!
Học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp hiệu quả?
Học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp hiệu quả?

1. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp …에 ~~ 쯤

Ý nghĩa: Cấu trúc tiếng Hàn này được dùng với danh từ hoặc các danh từ đếm để chỉ ra cơ sở của đơn vị tính toán, có thể hiểu là “khoảng… trong”
VD:
하루에 8 시간쯤 자곤 해요. Tôi thường ngủ khoảng 8 tiếng một ngày.
일 주일에 한 번쯤 친구를 만나요. Tôi thường gặp bạn bè khoảng 1 lần 1 tuần.

2. 못 + động từ (không thể làm… không có khả năng làm…)

Ý nghĩa: 못 đứng trước một động từ để nói rằng không thể làm hay không có khả năng làm một việc gì đó.
VD:
매운 음식을 못 먹어요. Tôi không ăn được đồ cay.
내가 좋아하는 사람 앞에 서면 한마니도 말을 못 해. Khi đứng trước người tôi thích, tôi không thể nói được gì dù chỉ là một lời.
Cảm xúc sai lầm khi học ngữ pháp tiếng Hàn
Học ngữ pháp cùng giáo viên bản ngữ tại sofl

3. Cấu trúc ~~ 기 전에 (trước khi làm…)

Ý nghĩa: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp này nhằm mô tả một hành động xảy ra trước khi có hành động khác. Đi với danh từ thì chỉ cần cộng thêm 전에. Vì vậy ở đây có thể hiểu thêm 기 vào sau một động từ như một hình thức danh từ hóa động từ đó, tức là làm cho động từ đó trở thành danh từ.
VD:
밥을 먹기 전에 손을 깨끗하게 씻어라. Trước khi ăn cơm hãy rửa tay thật sạch vào.
한 달전에 고향에 다녀왔는데요. Một tháng trước tôi có về quê.

4. Cấu trúc 지 못하다 (không thể làm….)

Ý nghĩa: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp này cũng giống với cấu trúc 못 + động từ ở trên, được dùng khi bản thân không có khả năng thực hiện một việc gì đó. Nhưng điểm khác với 못 ở đây là지 못하다 sẽ đặt sau động từ chứ không phải đứng trước.
VD:
어제 늦게 잠을 자서 일찍 일어나지 못해. Vì hôm qua đi ngủ trễ nên tớ không thể dậy sớm được
한국어를 몰라서 그는 무슨 말한지 이해하지 못해요. Vì không biết tiếng Hàn nên tôi không thể hiểu được người đó đang nói cái gì.

5. Cấu trúc ~ 기 때문에 ~ (vì…)

Ý nghĩa: Đi với động từ để nói rằng mệnh đề trước là nguyên nhân, nó chỉ dùng khi hành động trước xảy ra và có tác động ảnh hưởng tới vế sau. Cấu trúc này không sử dụng với câu mệnh lệnh hay đề nghị.
VD:
비가 오기 때문에 집에 었었어요. Vì trời mưa nên tôi đã ở nhà.
돈이 없기 때문에 물건을 사지 않아요. Vì không có tiền nên tôi không mua đồ.

6. Ngữ pháp 이든지/든지 (bất kể là…, dù là.. hay là….)

Ý nghĩa: Thể hiện các hành động hoặc trạng thái là không giới hạn, hay là sự lựa chọn. Nếu đọc như thế này bạn sẽ thấy hơi khó hiểu, vì thế chúng ta hãy xem các ví dụ dưới đây nhé:
VD:
도움이 필요하면 언제든지 나에게 전화 해. Nếu như cần sự giúp đỡ cứ gọi điện cho tớ bất cứ lúc nào cũng được.
필요하면 얼마든지 가져 가세요. Lấy đi bao nhiêu cũng được ạ, nếu như bác cần.
6 ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp trên không quá khó phải không? Tuy nhiên, để ghi nhớ kiến thức một cách lâu dài, bạn hãy tìm hiểu thật kỹ và chăm chỉ đặt ví dụ nhé.


TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở 4: Địa chỉ: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Email:
trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: 0962 461 288 - 0917 86 12 88
Website : http://daytienghan.edu.vn/

Các tin khác