Đang thực hiện

Chữ m tiếng Hàn

Thời gian đăng: 29/02/2016 16:26
Bảng chữ cái tiếng Hàn sẽ là bài học đầu tiên với những ai bắt đầu nhập môn. Với mặt chữ tượng hình tiếng Hàn sẽ được phiên sang một số âm tiếng Việt để bạn dễ học. Trong đó có âm m tiếng Hàn

Âm m được phát âm tương đương với tiếng Việt tuy nhiên viết dưới dạng tiếng Hàn, để khi phiên âm sang tiếng Việt người đọc dễ hình dung. Ví dụ ㅁ -미음 (mi ưm) -m. Giống như tiếng Việt thì bảng chữ cái của Hàn Quốc cũng có nguyên âm và phụ âm, và có nguyên tắc ghép để tạo thành từ phù hợp. 

 
Chữ m tiếng Hàn
 
Đến với lớp học tiếng Hàn sơ cấp 1 của Trung tâm SOFL bạn sẽ được cung cấp đầy đủ kiến thức cơ bản về âm tiết, chữ cài của Hàn. Sau đây là một số nguyên âm và phụ âm của tiếng Hàn:

(모음: nguyên âm)
Mẫu tự - Phát âm - Tương đương tiếng Việt
ㅏ -    [a] -    a
ㅑ -          [ya] -    ya
ㅓ -    [o] -    ơ
ㅕ -    [yo] -    yơ
ㅗ -    [o] -    ô
ㅛ -    [yo] -    yô
ㅜ -    [u] -    u
ㅠ -    [yu] -    yu
ㅡ -    [ui] -    ư
ㅣ -    [i] -    i
ㅐ -    [ae] -    ae
ㅒ -    [jae] -    yae
ㅔ -    [e] -    ê
ㅖ -    [je] -    yê
ㅘ -    [wa] -    wa
ㅙ -    [wae] -    wae
ㅚ -    [we] -    oe
ㅝ -    [wo] -    wo
ㅞ -    [we] -    we
ㅟ -    [ü/wi] -    wi
ㅢ -    [i] -    ưi

(자음: phụ âm)
Mẫu tự - Phát âm, cách đọc - Tương đương tiếng Việt
ㄱ -    기역 (gi yơk) -    k, g
ㄴ -    니은 (ni ưn) -    n
ㄷ -    디귿 (di gưt) -    t, d
ㄹ -    리을 (ri ưl) -    r, l
ㅁ -    미음 (mi ưm) -    m
ㅂ -    비읍 (bi ưp) -    p, b
ㅅ -    시옷 (si ột) -    s, sh
ㅇ -    이응 (i ưng) -    ng
ㅈ -    지읒 (chi ưt) -    ch
ㅊ -    치읓 (ch`i ưt) -    ch’
ㅋ -    키읔 (khi ưt) -    kh
ㅌ -    티읕 (thi ưt) -    th
ㅍ -    피읖 (phi ưp) -    ph
ㅎ -    히읗 (hi ưt) -    h
ㄲ -    [sang ki yơk] -    kk
ㄸ -           [sang di gưt] -    tt
ㅃ    - [sang bi ưp] -    pp
ㅆ -    [sang si ột] -    ss
ㅉ -    [sang chi ột] -    jj

Cách viết: Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Vị trí của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang”
Ví dụ: 
1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.
ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)
ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)
2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)
ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)
3. Tuy nhiên, khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự 

làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ

 
Tác giả bài viết: Dạy tiếng Hàn


TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở 4: Địa chỉ: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Email:
trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: 0962 461 288 - 0917 86 12 88
Website : http://daytienghan.edu.vn/

Các tin khác