Đang thực hiện

Danh từ hóa, định ngữ hóa trong tiếng Hàn

Thời gian đăng: 25/06/2016 09:29
Đối với những bạn đang ôn luyện cho kỳ thi năng lực tiếng Hàn thì các cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn các bạn đều phải nắm thật vững để có thể đạt được một kết quả tốt. Nếu không có điều kiện đến trung tâm học thì bạn hoàn toàn có thể tự ôn tập dựa trên các tài liệu của Trung tâm tiếng Hàn SOFL đó.
 
Danh từ hóa, định ngữ hóa trong tiếng Hàn
 
Hôm nay, Dạy tiếng Hàn sẽ cung cấp thêm một bài giảng mới, đó là bài về Danh từ hóa, định ngữ hóa trong tiếng Hàn. Hãy lấy sách bút ra và học cùng chúng tôi thôi nào.

I. Danh từ hóa

1. Động từ, tính từ + 기
Dùng khi muốn chuyển một động từ hoặc một tính từ thành một danh từ. Có nghĩa: cái việc, việc… 
Được dùng nhiều trong văn viết, các câu khẩu hiệu, tục ngữ, thành ngữ.

Cấu trúc:

쓰다 = 쓰기 (sự sử dụng)
공부하다 = 공부하기 (việc học hành)
어렵다 = 어렵기 (sự khó khăn)

Ví dụ: 

- 한국어 공부하기는 힘들어요: 
Việc học tiếng Hàn khó quá

- 내일 쓰기 시험 있어요: 
Ngày mai có thi viết

- 그아이는 놀기만 좋아해요: 
Cậu bé ấy chỉ thích chơi thôi
 
 2. Động từ, tính từ + (으)ㅁ
Cũng có chức năng tương tự như “기” dùng để biến một động từ, tính từ thành danh từ. Có nghĩa: cái, sự, việc, cái việc…

Cấu trúc:

꾸다 = 꿈 (giấc mơ)
아프다 = 아픔 (nỗi đau)

Lưu ý:

* Có một số động từ khi chuyển sang danh từ đi cố định với “-기” hoặc “- (으)ㅁ”.

Với “기”: 말하기, 듣기, 쓰기, 더하기
Với “-(으)ㅁ”: 삶, 죽음, 춤, 꿈, 믿음

* Được dùng nhiều trong văn viết, các câu tục ngữ, thành ngữ, khẩu hiệu, bảng hiệu.

Ví dụ: 

- 너무 재미있어서 웃음이 터진다: 
Vui quá nên bật ra tiếng cười
- 영업 안함: 
Hôm nay nghỉ/không bán
- 자기의 꿈을 갖고 있어요: 
Anh ta có giấc mơ của mình
- 슬픔과 기쁨이 서로 썩인다: 
Buồn vui lẫn lộn.
Danh từ hóa, định ngữ hóa trong tiếng Hàn

II. Định ngữ hóa

1. Tính từ làm định ngữ
– Là tính từ đi kèm với danh từ và thường đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đúng sau nó nhằm làm nổi bật hoặc nêu rõ đặc điểm, tính chất, đặt tính… cho danh từ được bổ nghĩa.
– Thường sử dụng ở thì hiện tại.

Cấu trúc: Tính từ + ㄴ/은

*Lưu ý: Với những tính từ có cấu trúc 있다/없다 ví dụ như 재미있다, 맛있다, 멋있다 khi làm định ngữ thì phải dùng “는”.

Ví dụ:
빠르다 -> 빠른 기차: tàu nhanh
예쁘다 -> 예쁜 아가씨: cô gái đẹp
크다 -> 큰 방: căn phòng lớn
멋있다 -> 멋있는 남자: chàng trai cuốn hút
덥다 -> 더운 날씨: thời tiết nóng nực

2. Động từ làm định ngữ
– Là động từ đi kèm với danh từ và thường đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đúng sau nó nhằm chỉ rõ hành động, tác động đến danh từ được bổ nghĩa.

Cấu trúc:
Định ngữ cho danh từ ở thì quá khứ: Động từ + ㄴ/은
Định ngữ cho danh từ ở thì hiện tại: Động từ + 는
Định ngữ cho danh từ ở thì tương lai: Động từ + ㄹ/을

Ví dụ:
먹다 -> 먹은 음식: món ăn đã ăn
사다 -> 산 옷: áo đã mua
보다 -> 보는 영화: bộ phim đang xem
만나다 -> 만날 친구: người bạn sẽ gặp

>>> Xem Các khóa học tiếng Hàn để tìm hiểu và lựa chọn cho mình một khóa học phù hợp nhé.


TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở 4: Địa chỉ: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Email:
trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: 0962 461 288 - 0917 86 12 88
Website : http://daytienghan.edu.vn/

Các tin khác