Đang thực hiện

Dạy ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản

Thời gian đăng: 08/10/2015 16:54
Tiếng Hàn được khá nhiều bạn trẻ yêu thích hiện nay. Dạy tiếng Hàn SOFL sẽ giới thiệu tới bạn cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản phục vụ cho giao tiếp cơ bản.
 
Dạy ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản
Ngữ pháp tiếng Hàn


 
Đối với những ai đang tìm hiểu về ngôn ngữ của đất nước xinh đẹp này thì việc học ngữ pháp tiếng Hàn là không thể thiếu. Ngữ pháp tiếng Hàn được chia thành bà cấp độ khác nhau. Tuy nhiên bài hôm nay sẽ chỉ giới thiệu tới các bạn một vài cấu trúc cơ bản sử dụng trong giao tiếp thông thường.

Đối với những người mới học hay chỉ có ý định tìm hiểu tiếng Hàn theo niềm yêu thích thì bạn có thể theo dõi bài viết này. Để học được ngữ pháp tốt bạn cần tìm hiểu các thì trong tiếng hàn cũng tương tự như tiếng anh. Vì vậy tôi nghĩ nó cũng khá quen thuộc với mọi người. 

Đừng quên ôn luyện lại thường xuyên, và tập lấy ví dụ trong các trường hợp khác nhau để tăng thêm "gia vị" cho việc học. Các bạn có thể đổi sang cách thức khác để học nhưng trọng tâm là hãy tập trung vào những cấu trúc mà được tìm hiểu.

 
Sau đây sẽ là một vài cấu trúc cơ bản gửi tới bạn:

1. Cấu trúc Vì...nên

Đây là một trong các cấu trúc cơ bản thông dụng nhất. Có nhiều cách để diễn đạt cặp nguyên nhân - kết quả này nhưng phổ biến nhất vẫn là 
 
a) Động từ/Tính từ +아/어/여서 
b) Động từ/Tính từ + (으)니까
c) Động từ/Tính từ + 기 때문에

Tham khảo bài viết: Học tiếng Hàn online

2. Cấu trúc nhờ vả

a) Khi muốn ngỏ lời giúp ai đó 
 
Động từ + 어/아 줄까요? : Tôi sẽ (làm gì) cho bạn nhé?
 
Với thể trang trọng bạn dùng Động từ + 어/아 드릴까요?
 
Ví dụ : 
 
문을 열어 줄까? Mình mở cửa cho bạn nhé!
불을 켜 드릴까요? Cháu tắt đèn cho ông nhé?
 
Dạy ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản
Dạy ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản​

 
b) Khi muốn nhờ ai giúp đỡ mình
 
Động từ +아/어/여 주세요 : Xin hãy (làm gì) cho tôi
 
Hay Động từ + 어/아 주실래요? Bạn có thể (làm gì) cho tôi được không?
 
Ví dụ : 
 
천천히 말씀해 주세요. Hãy nói chậm thôi ạ.
사진 좀 찍어 주실래요? Bạn có thể chụp ảnh hộ tôi được không?
 
Ngoài ra còn có một câu hay gặp đi kèm đó là 잘 부탁 드립니다 (Xin hãy giúp đỡ) khi bạn muốn nhờ ai giúp đỡ điều gì đó.
 
 
3. Bày tỏ mong muốn
 
Động từ +고 싶다 : Tôi muốn (làm gì).
 
Ví dụ : 한국에 가고 싶어요 - Tôi muốn đi Hàn Quốc
 
Nếu có ý định học tiếng Hàn hãy tới với Trung tâm tiếng Hàn SOFL nơi uy tín về đào tạo ngôn ngữ mà bạn có thể tin tưởng.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết dạy ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản. Chúc bạn học tốt!
Tác giả bài viết: Dạy tiếng Hàn


TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở 4: Địa chỉ: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Email:
trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: 0962 461 288 - 0917 86 12 88
Website : http://daytienghan.edu.vn/

Các tin khác