Đang thực hiện

Học phát âm tiếng hàn cực đơn giản với 9 quy tắc cần tuân thủ

Thời gian đăng: 28/08/2017 09:19
Làm thế nào để giao tiếp tiếng hàn thành công? Làm sao để học phát âm tiếng hàn chuẩn như người bản xứ ? Để trả lời cho câu hỏi này hôm nay hãy cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL học cách phát âm trong tiếng hàn hiệu quả nhé.
học phát âm tiếng hàn cơ bản
Hoc phát âm tiếng hàn cơ bản
Hiện nay ngôn ngữ Hàn Quốc rất được yêu thích và là sự chọn lựa theo học của đa số các bạn trẻ Việt Nam. Mặc dù có sự khác biệt về bẳng chữ cái hay cấu trúc câu nhưng học tiếng hàn không khó đến vậy. Bởi dù khác nhưng vẫn có nét tương đồng nhất là về phần phát âm. Nhiều người học tiếng hàn giỏi còn cho rằng học tiếng hàn dễ hơn tiếng Việt do trong bảng chũ cái không có những dấu từ phức tạp như “ huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng” hay chữ “ă, â”. Khi mới bắt đầu học tiếng hàn bạn cần phải nắm vựng những kiến thức nhập môn để có thể học phát âm tiếng hàn tốt như thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn, phát âm chuẩn phụ âm và nguyên âm, cách ghép vần để tạo âm tiết, cách phát âm như thế nào khi ghép phụ âm với nguyên âm.
Giống với nhiều thứ tiếng khác thì việc tiếp lúc lần đầu với tiếng hàn mà phát âm chuẩn ngay được quả là điều không dễ dàng gì. Những khó khăn đó chính là động lực thúc đẩy quyết tâm chinh phục tiếng hàn. Nếu lần đầu phát âm chưa hay chưa chuần thì bạn có thể tìm người chỉnh giúp hay luyện phát âm bằng cách xem video hoặc học nói trước gương để điều chỉnh khẩu hình miệng.

Để phát âm chuẩn như người bản xứ bạn cần ghi nhớ những quy tắc phát âm sau:

1) Học phát âm tiếng hàn qua quy tắc trọng âm

Trường hợp âm tiết thứ 1 tận cùng là các phụ âm : ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㄴ,ㄹ,ㅁ,ㅇ, âm tiết thứ 2 bắt đầu làㄱㄷㅂㅅㅊ thì âm thứ 2 đọc thành các phụ âm căng : ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅉ,ㅆ
Ví dụ: 듣기 [tưt-k’i]: Nghe
식당 [sik-ttang]: Nhà hàng

2) Quy tắc nhấn trọng âm

Nếu âm tiết thứ nhất kết thúc là nguyên âm, âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㅃ,ㅉ,ㄸ,ㄲ,ㅆ thì xuống giọng ở âm tiết 1 và nhấn trọng âm ở âm tiết 2
Ví dụ:어깨 [ok-kae] : vai
아빠 [ap-pa]: bố

3) Quy tắc nối âm

Trường hợp âm tiết thứ 1 tận cùng là phụ âm, âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng âm câm thì đọc nối âm lên
Ví dụ: 배트남어 [bae-thư-na-mo]: Tiếng Việt
한국어[han-ku-ko] : tiếng Hàn

4) Quy tắc biến âm

+)Trường hợp1:  âm tiết thứ 1 tận cùng làㄱ, âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âmㄴ,ㅁ thì phụ âm của âm tiết 1 đọc thànhㅇ
Ví dụ: 작년 [jang-nyeon]: năm ngoái
백년 [baeng-nyeon]: 1 trăm năm
+) Trường hợp2:  âm tiết thứ nhất tận cùng là phụ âm ㄷ mà âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì phụ âm của âm tiết 1 đọc thành ㄴ
Ví dụ: 믿는다 [min-nưn-ta] : tin tưởng
+) Trường hợp 3: âm tiết thứ 1 kết thúc bằng phụ âmㅂ còn âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âmㄴ thì phụ âm của âm tiết 1 đọc thànhㅁ
Ví dụ: 배트남 사람 입니다 [ bae-thư-nam-sa-ram-im-ni-ta] : tôi là người Việt Nam
+) Trường hợp 4: âm tiết thứ nhất tận cùng là phụ âm ㅇ, ㅁ còn âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì âm tiết thứ 2 đọc thànhㄴ
Ví dụ: 음료수[ ưm-nyô-su]: đồ uống
+) Trường hợp 5: âm tiết thứ nhất tận cùng là phụ âm ㅂ, ㄱ mà âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âmㄹ thì âm tiết thứ 1 đọc làㅇ, ㅁ
Ví dụ: 국립[kuk-nip]: quốc gia
luyện đọc tiếng hàn nhiều để cải thiện trình độ giao tiếp
Luyện đọc tiếng hàn nhiều để cải thiện trình độ giao tiếp 

5) Học phát âm tiếng hàn qua quy tắc nhũ âm hóa

Nếu âm tiết thứ 1 kết thúc là phụ âmㄴ,ㄹ, âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âmㄹ thì sẽ đọc thànhㄹ
Ví dụ: 원래 [won-le]: vốn dĩ
몰라요 [mol-la-yo]: không biết

6) Quy tắc âm vòm hóa

Trường hợp âm tiết thứ 1 tận cùng là phụ âmㄷ,ㅌ, âm tiết thứ 2 có chứa nguyên âm이 thì âm nối đọc thànhㅈ,ㅊ
Ví dụ: 같이 [ka-chi]: cùng nhau
해돋이 [hae-do-ji]: mặt trời mọc

7) Quy tắc giản lược “ㅎ”

Nếu âm tiết thứ 1 kết thúc bằng phụ âmㅎ, âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm câm ㅇ thì không đọc làㅎ
Ví dụ: 좋아요 [ jo-a-yo] : tốt, thích

8) Quy tắc bật hơi

+) Nếu âm tiết thứ 1 tận cùng là phụ âm ㄱ,ㄷ , âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㅎ thì âm tiết thứ 2 được đọc thành ㅋ,ㅌ
Ví dụ: 국회 [ku-k’oe] : quốc hội
+) Nếu âm tiết thứ 1 kết thúc là phụ âmㅎ, âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âmㄱ,ㄷ thì âm tiết thứ 2 đọc làㅋ,ㅌ
Ví dụ: 이렇게 [i-rot-k’e]: bằng cách này

9) Quy tắc đọc “의”

Có 3 cách đọc :
+) Nếu “의” đứng ở đầu thì đọc là “ưi”
Ví dụ: 의리 [ưi-ri]: tín nghĩa
의사 [ưi-sa] : bác sĩ
+) Nếu “의” đứng ở sau thì đọc là “i”
Ví dụ: 강의 [kang- i]: bài giảng
주의 [ju-i]: chú ý
+) Nếu “의” là trợ từ sở hữu thì đọc là “ê”
Ví dụ : 오빠의 선물 [op-pa-ê-son-mul]: món quà của anh

Với những bạn mới học tiếng hàn thì những yêu cầu về học phát âm tiếng hàn sẽ khắt khe hơn để nhằm giúp bạn học tốt cùng như phát âm chuẩn ngay từ đầu. Bởi càng để lâu thì càng khó sửa.
 
Hy vọng những cách học phát âm tiếng hàn trên sẽ giúp bạn phát âm được tiếng hàn chuẩn như người bản xứ.Trung tâm tiếng Hàn SOFL chúc các bạn học tốt. 


TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở 4: Địa chỉ: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Email:
trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: 0962 461 288 - 0917 86 12 88
Website : http://daytienghan.edu.vn/

Các tin khác