Học từ mới theo các cụm trái nghĩa là một phương pháp rất hiệu quả. Hãy cùng SOFL điểm danh 50 cặp từ thông dụng thường dùng nhất nhé.
Từ vựng tiếng Hàn trái nghĩa
50 cặp từ vựng tiếng Hàn trái nghĩa
-
넓다 - 좁다: Rộng - Hẹp
-
냉방 -난방: Phòng lạnh - Phòng ấm
-
내면 - 외면: Mặt trong - Mặt ngoài
-
느리다 - 빠르다: Chậm - Nhanh
-
눈설다 - 눈익다: Ko quen biết - Quen thuộc
-
과학 - 미신: Khoa học - Mê tín
-
꾸짖다 - 칭찬하다: Trách mắng - Khen ngợi
-
나 - 너: tôi - bạn노력 - 태만: Nỗ lực- Lơi là
-
낮 -밤: Ban ngày - Ban đêm
-
남자 - 여자: Con trai - Con gái
-
겉 - 속: Vẻ ngoài - Bên trong
-
거칠다 - 부드럽다: Sần sùi - Nhẵn
-
근심 - 안심: Lo âu - An tâm
-
그늘 - 양지: Bóng mát - Nhiều nắng
-
간편 - 복잡: Tiện dụng - Phức tạp
-
간간이 - 자주: Thỉnh thoảng - Thường xuyên
-
가치- 무가치: Giá trị - Vô giá trị
-
가입- 탈퇴: Tham gia - Rút ra
-
검소 -사치: Giản dị - Xa xỉ
-
가축- 야수: Gia súc nuôi - Dã thú
-
낙관 - 비관: Lạc quan - Bi quan
-
가짜 - 진짜: Giả - Thật
-
간결 -복잡: Ngắn gọn - Dài dòng
-
가다 -오다: Đi – Về
-
내일 - 어제: Ngày mai - Hôm qua
-
가늘다 - 굵다: Mỏng – Dày
-
가난하다 - 부유하다: Nghèo – Giàu
-
관심 - 무관심: Quan tâm – Không quan tâm
-
꿈 -현실: Mơ mộng - Thực tế
-
내용 - 형식: Nội dung - Hình thức
-
나중 - 처음: Kết thúc - Bắt đầu
-
걱정 -안심: Lo lắng - An tâm
-
과거 -미래: Quá khứ - Tương lai
-
공훈 - 죄과: Công lao - Vô công
-
끌다- 밀다: Kéo - Đẩy
-
낙원 - 지옥: Thiên đường - Địa ngục
-
가로 -세로: Chiều rộng - Chiều dài
-
낮은말 - 높임말: Nói thấp- Nói tôn trọng
-
남극 - 북극: Nam cực - Bắc cực
-
기쁨 - 슬픔: Vui - Buồn chán
-
급하다 -더디다: Gấp gáp, nóng vội - Chậm chạp
-
경솔 - 침착: Hấp tấp - Bình tĩnh
-
겸손- 거만: Khiêm tốn - Kiêu căng
-
결정- 미정: Quyết định - Do dự
-
귀엽다 - 얄밉다: Dễ thương - Chướng mắt
-
낮다 -높다: Thấp – Cao
-
간단- 복잡: Đơn giản - Phức tạp
-
가깝다 -멀다: Gần – Xa
-
결말- 시작: Kết thúc - Bắt đầu
-
가물 -장마: Mùa khô - Mùa mưa
Tại sao nên học tiếng Hàn theo các cụm từ trái nghĩa?
Khi tiếp xúc với các từ mới, bạn có nhận thấy mối liên hệ giữa chúng? Dù đó là từ đồng nghĩa hay trái nghĩa thì khi học bạn cũng dễ ghi nhớ vì vốn nhắc đến từ này hẳn sẽ nhớ đến từ còn lại. Và đó là cách học từ rất hiệu quả mà chúng tôi hi vọng bạn có thể áp dụng.
Ngoài sự tương đồng trong các cặp từ đồng nghĩa, thì các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Hàn cũng thuộc nhóm có sự liên kết chặt chẽ với nhau. Như bạn đã biết điều gì cũng sẽ có hai mặt, và ngay cả từ vựng tiếng Hàn trái nghĩa bạn cũng có thể học bằng cách đó. Ví dụ khi bạn nhớ đến màu “đen” trong tiếng Hàn, mà có màu “đen” ắt hẳn sẽ có “trắng”. Bằng lối suy luận từ một từ, tìm từ ngược lại với chúng bạn có thể học từ nhanh hơn rất nhiều.
Bạn có thể chọn cho mình một cách học từ phù hợp, đúng với sở thích của bản thân. Nhưng cũng đừng bỏ qua cách học từ vựng tiếng Hàn trái nghĩa mà SOFL đã gợi ý cho bạn nhé. Với phương pháp này bạn sẽ không cảm thấy nhàm chán. Hơn nữa còn rất có ích với những người đi làm không có nhiều thời gian để học từ mới.
Trung tâm tiếng Hàn SOFL chia sẻ 50 từ vựng tiếng Hàn trái nghĩa thông dụng. Qua bài giới thiệu này, chúng tôi rất mong các bạn sẽ học tập thật tốt và có nhiều phương pháp hay hơn áp dụng vào việc học tiếng Hàn mỗi ngày của mình.
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Địa chỉ: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: 0962 461 288 - 0917 86 12 88
Website : http://daytienghan.edu.vn/