Đang thực hiện

Tiếng Hàn giao tiếp trong khách sạn

Thời gian đăng: 17/02/2016 20:52
Khi đi du lịch Hàn Quốc bạn chắc hẳn sẽ không thể bỏ qua những câu giao tiếp cơ bản trong khách sạn. Hãy cùng Dạy tiếng Hàn SOFL tìm hiểu một số câu liên quan đến chủ đề này. 

Giao tiếp tiếng Hàn cơ bản là bước đầu tiên trong quá trình học tiếng Hàn kết hợp song song với các kĩ năng khác. Nếu đi du lịch hoặc và những khách sạn dành cho người Hàn bạn cũng có thể sử dụng những kiến thức đã học về tiếng Hàn để áp dụng. Học giao tiếp giờ đây không chỉ đơn thuần và học để biết vài câu mà học là phải có tính ứng dụng cao trong cuộc sống hay công việc của bạn. 

Dù ở phương diện nào bạn cũng cần cố gắng hoàn thành mục tiêu là chinh phục thành công tiếng Hàn. Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ giúp bạn một số kiến thức về giao tiếp tiếng Hàn trong khách sạn mà bạn có thể tham khảo.

 
Tiếng Hàn giao tiếp trong khách sạn
 
1. Hội Thoại Tiếng Hàn

1.1 Ở phòng tiếp tân khách sạn

호텔 프론트에서
T : Chào ông. Ông cần gì ạ?
안녕하세요. 무엇을 도와드릴까요?
S : Chào cô. Tôi muốn thuê phòng.
안녕하세요. 방을 빌리고 싶어요.
T : Thưa ông, ở đây chúng tôi có hai loại phòng: phòng đơn và phòng đôi. Ông muốn thuê loại nào ạ?
사장님, 저희는 싱글룸과 더블룸 두 종류의 방이 있 어요. 어떤 타입을 원하세요?
S : Phòng đơn bao nhiêu một đêm?
싱글룸 하룻밤에 얼마에요?
T : Hai trăm năm chục ngàn một đêm. Trong phòng có máy lạnh, ti vi, điện thoai. Phòng tuy nhỏ nhưng sạch sẽ, thoáng mát lắm.
이십 오만동이에요. 방에 에어컨, TV, 전화기가 있어요. 방은 작지만 깨끗하고 시원해요.
S : Có tủ lạnh không?
냉장고 있어요?
T : Thưa, co chứ a.
물론입니다 사장님.
S : Cô cho tôi thuê một phòng đơn.
싱글룸 하나 주세요.
T : Vâng. Ông muốn thuê mấy đêm ạ?
네, 며칠 묵길 원하세요?
S : Bốn đêm. Đây là hộ chiếu của tôi.
4일요. 여기 내 여권이에요.
T : Phòng của ông số 309, ở trên tầng 3. Đây là chìa khóa phòng.
사장님 방은 309호 이고 3층에 있어요. 여기 방 열쇠요.
S : Cám ơn cô.
고마워요.
T : Thưa ông, khách sạn chúng tôi có phục vụ ăn sáng miễn phí cho quý khách. Vậy sáng mai xin mời ông xuống nhà hàng ở tầng một ăn sáng nhé.
사장님, 저희 호텔은 고객들을 위한 무료 아침식사 서비스가 있습니다. 그러니 내일 아침 1층 식당으로 내려오셔서 아침 드세요.
===
1.2 Ở phòng tiếp tân, Yoko muốn trả phòng
프론트에서 요코는 체크아웃을 원한다.
T : Chào cô.
안녕하세요.
Y : Chào anh. Chiều nay tôi muốn trả phòng.
안녕하세요. 오늘 오후에 체크아웃 하고 싶어요.
T : Vâng. Cô định trả phòng lúc mấy giờ ạ?
네, 몇시쯤 체크아웃 하실 예정이세요?
Y : Lúc 4 giờ.
4시요.
T : 4 giờ, phải không ạ? À, xin lỗi, lúc đó, cô có cần gọi taxi không ạ?
4시 맞죠? 아, 실례지만 그때 택시 불러드릴까요?
Y : Dạ, cần. Nhờ anh gọi taxi giùm tôi nhé. Nhân tiện nhờ anh cho người mang giùm hành lý của tôi ra xe. Bây giờ cho tôi trả tiền phòng.
네, 필요해요. 택시 좀 불러주세요. 그 때 제 짐을 차로 나를 직원 좀 부탁합니다. 방값은 지금 계산해주세요.
T : Xin cô chờ một chút... Dạ, đây là hóa đơn tính tiền.
잠시만 기다려주세요... 네, 여기 영수증이요.
Y : Tất cả là 110 đô la, phải không?
총 110 달러 맞죠?
T : Dạ, phải, Cám ơn cô.
네, 맞습니다. 감사합니다.
===
Tiếng Hàn giao tiếp trong khách sạn
 
2. Từ vựng

작년 여름 1주일간 냐짱에 여행을 갔었다. 나는 어느 작은 호텔의 2층에 있는 싱글룸을 하나 빌렸다. 이 호텔은 바닷가에서 그리 멀지 않은 곳에 위치해 있었다. 방 안에는 소형 냉장고와 오래된 티비
밖에 없었다. 방은 넓지도 편리하지도 않았지만 나는 무척 안락하고 편했다. 오전 오후로 창문 밖의 바다와 아름다운 경관을 내다봤다.

Hè năm ngoái tôi đã đi du lịch ở Nha Trang một tuần. Tôi thuê một phòng đơn, ở trên tầng hai của một khách sạn nhỏ. Khách sạn này nằm cách bờ biển không xa lắm. Trong phòng chỉ có một cái tủ lạnh nhỏ và một cái ti vi cũ. Phòng tuy không rộng, không tiện nghi lắm nhưng tôi cảm thấy rất thoải mái, dễ chịu. Buổi sáng và buổi chiều, từ cửa sổ phòng nhìn ra biển, phong cảnh thật là đẹp.

===
3. Bài đọc

호찌민시에는 내·외국인 여행객들을 위한 서비스를 갖춘 많은 종류의 호텔과 게스트 하우스가 있다. 호화롭고 편리한 호텔에 묵는걸 좋아하는 관광객은 시 중심부 한복판에 있는 뉴월드,
마제스틱, 콘티넨탈 등 여러 호텔을 갈 수 있다. 그 외에, 호치민시 중심부에는 편리하지만 보다 값싼 미니호텔도 있다. 최근, 많은 배낭 여행객들이 베트남에 온다. 그들은 값싸고 편리함은 그다지 필요없는 여러 하숙 집을 빌리는 걸 선호한다. 벤탄시장 근처의 팜응우라오 지역은 수많은 배낭여행객들이 찾아오는 곳이다.

Ở Thành phố Hồ Chí Minh có rất nhiều loại khách sạn, nhà khách, sẵn sàng phục vụ cho khách du lịch trong và ngoài nước. Du khách thích sống ở các khách sạn snag trọng, đầy đủ tiện nghi thì có thể đến các khách sạn lớn ở ngay trung tâm thành phố như New World, Majestic, Contienetal... Ngoài ra, ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh còn có các khách sạn mini giá rẻ hơn nhưng vẫn đầy đủ tiện nghi. Gần đây, có nhiều khách du lịch ba lô đến Việt Nam. Họ thích thuê những phòng trọ rẻ tiền, khòng cần tiện nghi lắm. Khu Phạm Ngũ Lão ở gần chợ Bến Thành là nơi có rất đông khách du lịch ba lô tìm đến.

[문법]
1. thưa : 존경, 예의의 표현으로 호칭앞에 붙여 사용.
예) Thưa bà, ông ấy đi vắng rồi ạ. (사모님, 그는 외출중입니다.)
Thưa ông, tôi đã đăng ký vé máy bay cho ông rồi ạ. (사장님, 비행기표 등록 해드렸습니다.)

2. nhờ : 도움을 요청(부탁) 하는 의미로 일반적으로 giùm/ giúp/ hộ 와 함께 사용한다.
예) Nhờ anh mang giúp hành lý cua tôi ra xe. (제 짐을 차로 나르는걸 도와주시길 부탁합니다.)
Nhờ anh hỏi hộ tôi giá vé máy báy đi Hà Nội là bao nhiều?
(하노이행 항공권이 얼마인지 물어봐주세요.)

3. tuy... nhưng : ~하지만 ~하다. 상식적으로 상반된 일이 일어났을 때.
예) Khách sạn ấy tuy nhỏ nhưng rất sạch sẽ, tiện nghi. (그 호텔은 작지만, 매우 깨끗하고 편리하다.)
Tuy không đẹp trai nhưng anh ta có nhiều bạn gái. (잘생기지 않았지만, 그는 여자친구가 많다.)
Anh ấy đồng ý, tuy không thích. (그는 동의했지만, 좋아하지 않는다.)

4. trên 위/ dưới 아래/ trong 안/ ngoài 밖. 사물이나 사람의 위치를 가리킨다.
예) Chìa khóa ở trên bàn giấy. (열쇠는 서류책상 위에 있다.) 
Con chó nằm ở dưới bàn ăn. (개가 식탁 밑에 누워있다.)
Tiền ở trong vị. (지갑 안에 돈이 있다.)
Anh ấy chỉ đúng ở ngoài, không vào trong phòng. (그는 방 안으로 들어오지 않고 밖에 서 있다.)
Phòng ông ấy ở trên tầng 2. (그의 방은 2층에 있다.)
Phòng anh ấy ở dưới tầng 4. (그의 방은 4층 아래에 있다.)
Cô ấy đang đúng ở ngoài sân. (그녀는 운동장에 서있다.) 운동장은 밖이므로
Anh ấy đang chơi bỏng trong sân. (그는 운동장에서 축구하고 있다.) 운동장 안에서 축구
Ông ấy đang trên máy báy. (그는 비행기에 있다.) 비행기는 위에 있으므로
Mẹ tôi đang dưới nhà bếp. (어머니는 부엌에 있다.) 베트남 집구조는 부엌이 아랫층에

 
Tác giả bài viết: Dạy tiếng Hàn


TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở 4: Địa chỉ: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Email:
trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: 0962 461 288 - 0917 86 12 88
Website : http://daytienghan.edu.vn/

Các tin khác