Đang thực hiện

Tiếng lóng Hàn Quốc

Thời gian đăng: 26/02/2016 11:50
Cuộc hội thoại giữa những người bạn sẽ trở nên thân thiết nếu chúng ta sử dụng tiếng lóng Hàn Quốc. Vậy hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng những từ được coi là tiếng lóng nhé. 

Tại Hàn Quốc để giữ lịch sự người ta sẽ dùng kính ngữ để thể hiện sự tôn trọng. Tuy nhiên đối với những người quen, bạn bè thân thiết người Hàn còn sử dụng tiếng lóng để tạo cảm giác thân thiết, thoải mái cho cuộc trò chuyện. 

Theo định nghĩa của từ điển Advanced learner’s English dictionary (London, xuất bản năm 1993), tiếng lóng là “các từ, cụm từ rất thân mật, không nghi thức, thường dùng trong lời nói, nhất là những người cùng một nhóm xã hội, làm việc cùng nhau và không được xem là thích hợp cho những bối cảnh nghi thức, cũng như chẳng thể sử dụng lâu dài”.

 
Tiếng lóng Hàn Quốc
 
Kinh nghiệm học tiếng Hàn cho thấy rằng chúng ta không chỉ học tiếng một cách thông thường mà phải học để biết sử dụng. Lưu ý rằng tiếng lóng chỉ nên sử dụng trong văn nói, khi giao tiếp để tạo cảm giác hài hước, chứ không nên cho vào văn nói. Trong những trường hợp vẫn cần phải lễ phép, lịch sự bạn nhé.

Trung tâm tiếng Hàn SOFL muốn cung cấp một số từ hay dùng tiếng Lóng của Hàn Quốc:

지못미: xin lỗi vì đã không bảo vệ được bạn.

즐: sử dụng khi bạn muốn từ chối ai đó ( gần giống “tôi không quan tâm”)

ㄳ: viết tắt của감사

꺼져: bị lạc (viết tắt là ㄲㅈ)

뺑끼 : lời nói dối

뺑끼치지마: đừng có xạo (cách nói dành cho nam)

구라 : lời nói dối

구라까지마: đừng có xạo (dành cho cả nam và nữ)

눈팅 : đừng để lại lời nhận xét (comment) mà hãy đọc thôi 

내숭: từ dành cho những người (thường là nữ) có 2 tính cách trái ngược nhau (chúng ta thường hay gọi là “hai mặt”). Hiểu một cách đơn giản, 내숭chỉ những ai chỉ tỏ ra thân thiện ngọt ngào và dễ chịu đối với những người họ thích; ngược lại, đối với những người bạn bình thường, họ sẽ sống thật với tính cách của mình (cáu kỉnh, khó chịu hơn…)

어장관리: tương tự như bắt cá hai tay, lăng nhăng, nhưng khác ở chỗ không chính thức hẹn hò với ai cả.

됐거든.
Nghĩa đen: Được rồi đấy/Thôi đi.
Nghĩa bóng : Làm ơn đừng nói gì nữa ( khi bạn không muốn nghe bất cứ lời biện hộ nào từ người đối diện nữa)

당근이지 
Nghĩa đen : Là cà rốt đấy.
Nghĩa bóng : Tất nhiên rồi.

썰렁하군. 
Nghĩa đen : (Món ăn) nguội rồi.

Nghĩa bóng: Thât là một trò đùa/ truyện cười vớ vẩn.

니 똥 굵다.
Nghĩa đen: Bạn là một cục phân bự. 
Nghĩa bóng: Rồi, bạn là sếp/chỉ huy, được chưa?”

거기 물 좋다.

Nghĩa đen (tạm dịch): Ở đó nước sạch lắm.
Nghĩa bóng: “Ở đó tuyệt vời ông mặt trời luôn” 

넌 밥이야

Nghĩa đen: Bạn là bữa cơm.
Nghĩa bóng: Anh là của em rồi đấy.

넌 너무 짜.
Nghĩa đen: Bạn mặn quá.
Nghĩa bóng: Đồ keo kiệt.

화장 떴어! 
Nghĩa đen: Trang điểm bị trôi rồi kìa.
Nghĩa bóng: Trang điểm của bạn chả đẹp gì cả.

 
Tác giả bài viết: Dạy tiếng Hàn


TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở 4: Địa chỉ: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Email:
trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: 0962 461 288 - 0917 86 12 88
Website : http://daytienghan.edu.vn/

Các tin khác