Đang thực hiện

Tiếng Hàn unnie là gì?

Thời gian đăng: 24/03/2016 12:44
Nếu là mọt phim Hàn Quốc thì hẳn bạn sẽ không bỏ qua những câu nói hay những từ quen thuộc hay gặp trong phim Hàn. Hãy tìm hiểu một số cụm từ thông dụng nhé. 

Phim Hàn Quốc gần như đã trở thành món ăn tinh thần đối với người Việt. Không chỉ vậy rất nhiều bạn trẻ hiện nay là fan trung thành của những bộ phim Hàn, không chỉ đơn giản là những câu chuyện bình dị của người dân xứ Hàn mà còn là những triết lí, hay những điều hay lẽ phải để ta học hỏi. 

 
Tiếng Hàn unnie là gì?
 
Nếu là một người yêu thích phim Hàn thì đừng bỏ qua phương pháp học tiếng Hàn qua phim nhé. Dạy tiếng Hàn SOFL sẽ cung cấp cho bạn một số phiên âm quen thuộc trong phim Hàn cho cả những bạn chưa học tiếng Hàn cũng biết nhé. 

- Unnie- "Chị": Là cách các CÔ GÁI gọi những cô gái lớn hơn.
- Noona- "Chị": Cách các chàng trai gọi những cô gái lớn hơn. Các cô gái rất thích được 1 chàng trai thật nhỏ tuôi hơn gọi là "noona". Thường được fanboys sử dụng.
- Hyung- "Anh": Cách con trai gọi những người anh lớn tuổi hơn, thường là anh trai hoặc có mối quan hệ thân thiết.
- Oppa- "Anh": Cách các CÔ GÁI gọi những chàng trai lớn tuổi hơn. Cũng là một cách gọi trìu mến bạn trai của mình.
Các cụm oppa, noona, hyung, unnie thường chỉ dùng khi những người nói có quan hệ thân thiết. Các fans cũng hay dùng cách này để gọi idol.
- Ahjjussi- "Chú": Cụm từ để gọi một người đàn ông hơn nhiều tuổi. Nhưng sẽ là thiếu lễ độ nếu bạn gọi một người đàn ông không lớn tuổi lắm là Ahjussi. Chú ý khi sử dụng.
- Ahjjumma- "Cô": Cách dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn rất nhiều. Chú ý khi sử dụng.
- Umma- Mẹ. Omoni là cách gọi trang trọng hơn.
- Appa- Cha. Aboji là cách gọi trang trọng hơn.
- Dongsaeng- Em trai hoặc em gái.
- Maknae- Em út. Các em út hay bị bắt nạt/sai bảo trong các nhóm nhạc Hàn, cũng là mối quan tâm đầu tiên của khán giả.
- Sunbae- Là người đi trước trong ngành, "tiền bối".
- Hoobae- Hậu bối

 
Tiếng Hàn unnie là gì?
 
MỘT SỐ GIAO TIẾP THÔNG THƯỜNG
1. Annyeong (thân mật)/ Annyeonghaseyo (trang trọng)- Xin chào
2. Yeoboseyo- Nói chào trên Điện thoại
3. Bogoshipeo (thân mật)/ Bogoshiposeyo (trang trọng)- Tôi nhớ bạn
4. Saranghae (thân mật)/ Saranghaeyo (trang trọng)- Tôi yêu bạn
5. Kamsa (thân mật)/ Kamsamnida (trang trọng)- Cảm ơn.
6. Anieyo- Không sao đâu. Ổn mà.
7. Duguseo- Ai vậy?
8. Jebal- Làm ơn.
9. Wae/ Waeyo- Tại sao?
10. Yeppuda- Xinh đẹp.
11. Kyeopta- Đáng yêu.
12. Eotteoke- Phải làm sao?
13. Mashisoyo- Ngon lắm. (nói về đồ ăn)
14. Uljima- Đừng khóc mà.
15. Kajima- Đừng đi.
16. Kojima- Có nghĩa là "Đừng nói dối" hoặc khi ám chỉ một ai đó đang nói dối.
17. Mianhe (thân mật)/ Mianhamnida (trang trọng)- Mình xin lỗi
18. Gwenchana- "Mình ổn mà",thường là câu trả lời cho câu hỏi “Gwenchaneyo?”, tức là "Bạn có sao không?"
19. Saengil Chulka Hamnida- Chúc mừng sinh nhật
20. Shibal- đây là một câu chửi 

 
Tác giả bài viết: Dạy tiếng Hàn


TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở 4: Địa chỉ: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Email:
trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: 0962 461 288 - 0917 86 12 88
Website : http://daytienghan.edu.vn/

Các tin khác