Thời gian đăng: 23/12/2015 11:21
Quá trình nhập môn tiếng Hàn luôn có sự bỡ ngỡ, mới mẻ . Để thành thạo hơn trong khi học những kiến thức mới về tiếng Hàn chúng ta sử dụng tiếng Hàn có phiên âm
Tiếng Hàn là ngôn ngữ tượng hình, việc ghi nhớ các kí tự không phải điều dễ dàng gì, hơn nữa đọc đúng nó cũng rất khó vì các từ được xếp liền nhau. Đối với quá trình nhập môn tiếng Hàn khi mới bắt đầu học, bạn sẽ thường phải mở phiên âm để xem, một hình thức để nhận dạng dễ hơn mặt chữ trong tiếng Hàn.
Nhập môn tiếng Hàn
Đặc biệt có những người chỉ học giao tiếp tiếng Hàn cơ bản, tức là học qua phiên âm chứ không học mặt chữ thì càng cần đến phiên âm trong tiếng Hàn. Mong muốn học viên học tập tốt hơn, trung tâm tiếng Hàn SOFL có một số ví dụ về phiên âm để các bạn cùng tham khảo và học theo.
Tiếng Hàn có phiên âm
Thật hay và bổ ích phải không. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết tiếng Hàn có phiên âm của chúng tôi. Chúc các bạn học tập tốt.
Chúc bạn học tốt!
Tiếng Hàn là ngôn ngữ tượng hình, việc ghi nhớ các kí tự không phải điều dễ dàng gì, hơn nữa đọc đúng nó cũng rất khó vì các từ được xếp liền nhau. Đối với quá trình nhập môn tiếng Hàn khi mới bắt đầu học, bạn sẽ thường phải mở phiên âm để xem, một hình thức để nhận dạng dễ hơn mặt chữ trong tiếng Hàn.
Nhập môn tiếng Hàn
Tiếng Hàn có phiên âm
한국 : Hàn Quốc (han kuk) 친구: bạn (chin gu) 남자: người đàn ông (nam cha) 여자: người phụ nữ (yơ cha) 남자친구: bạn trai (nam cha chin gu) 여자친구: bạn gái (yơ cha chin gu) 안녕하십니까?: xin chào (an nyong ha sim ni kka) 가죽: gia đình (ka chuk) 아버지: bố, ba (a bơ chi) 어머니: mẹ (ơ mơ ni) 부모님: cha mẹ (bu mô nim) 언니: chị gái - em gái gọi (ơn ni) 누나: chị gái - em trai gọi (nu na) 형 : anh trai - em trai gọi (hyong) 할아버지: ông (ha ra bơ chi) |
사람: người (sa ram) 애인 : người yêu (yê in) 배: quả lê (be) 개: con chó (ke) 카메라: máy ảnh, máy quay phim (kham mê ra) 선생님: giáo viên (sơn seng nim) 베트남: Việt Nam (bê thư nam) 나: tôi (na) 나 는 베트남사람 입니다: Tôi là người Việt Nam (nanưn bê thư nam sa ram im ni ta) 할머니: bà (hal mơ ni) 동생: em (tông seng) 남동생: em trai (nam tông seng) 여동생: em gái (yơ tông seng) 사랑해요!: yêu (sa rang he yô) 어빠: anh trai - em gái gọi (ô ppa) |
Thật hay và bổ ích phải không. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết tiếng Hàn có phiên âm của chúng tôi. Chúc các bạn học tập tốt.
Chúc bạn học tốt!
Tác giả bài viết: Dạy tiếng Hàn
TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Địa chỉ: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Email: trungtamtienghansofl@gmail.com
Điện thoại: 0962 461 288 - 0917 86 12 88
Website : http://daytienghan.edu.vn/
Các tin khác
Top 7 cuốn sách ôn thi Topik không mua là thiệt!
Từ vựng tiếng Hàn theo chuyên ngành điện tử và CNTT
140 từ vựng tiếng Hàn thông dụng trong đời sống
[Review] Sách luyện thi TOPIK II (bản 2018) - Phần viết
Thủ thuật tìm kiếm và lựa chọn sách học tiếng Hàn tốt
Tân binh nhập ngũ tiếng Hàn nên chọn bộ giáo trình nào?